Máy rửa bát là 1 phát minh cấp thiết của cuộc sống tân tiến như hiện nay, nó góp phần giảm tải công sức cũng như tiết kiệm thời gian cho mỗi người. Chính vì vậy, nếu có điều kiện, hãy lựa chọn một chiếc máy rửa bát cho gia đình mình.
Trong quá trình tham khảo một số loại máy rửa bát Bosch, chắc hẳn nhiều khách hàng đang rất muốn biết ý nghĩa về những số Mã Sản Phẩm của những chiếc máy rửa bát này. Có phải chúng được nhà sản xuất đặt ngẫu nhiên? Hay số mã sản phẩm còn biểu hiện điều gì khác? Bếp Hoàng Cương sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi này bằng việc “Lý giải cách đặt tên model cho máy rửa bát Bosch”.
Dựa vào Mã Sản Phẩm của loại máy rửa bát Bosch, cơ bản nhất sẽ có 10 ký tự chữ và số được kết hợp. Vậy chúng ta có thể đánh dấu và giải thích lần lượt từ 01-10 ký tự này.
Mục lục
Tóm tắt Nội dung
1. Ký tự đầu tiên trong model máy rửa bát
– S: Viết tắt của máy rửa bát, mọi máy rửa bát đều có ký tự đầu tiên là S, ví dụ: SMS68MI04E, SMV88UI36X, SMI68TS06E…
2. Vị trí thứ 02 ký tự chữ thể hiện kích thước của máy rửa bát
– M: kích thước W600 x H815/845 mm.
– B: kích thước W600 x H865/895 mm.
– P: kích thước W450 x H815/845 mm.
– G: Kích thước đặc biệt.
Hình ảnh máy rửa bát Bosch SMI58N85EU
3. Vị trí thứ 03 ký tự chữ thể hiện kiểu lắp đặt
– D: Lắp âm tủ, mặt bên ngoài được thiết kế tính thẩm mỹ cao. (SMD86P04DE vỏ bên ngoài màu Cafe đặc biệt)
– E: Tích hợp bản lề Vario, có thể thay đổi được chiều cao cánh cửa sao cho phù hợp với tủ bếp.
– I: Lắp âm bán phần.
– S: Máy để độc lập.
– U: Lắp âm tủ, mặt inox.
– V: Lắp âm toàn phần.
– Z: Sản phẩm có phụ kiện đặc biệt.
4. Vị trí thứ 04 ký tự số thể hiện cho từng Serie máy của Bosch
– 2: Serie 2.
– 4: Serie 4.
– 6: Serie 6.
– 8: Serie 8.
Hình ảnh máy rửa bát Bosch SMS46NI05E
5. Vị trí thứ 05 ký tự số thể hiện số chương trình rửa của máy
– 3: Có 03 chương trình rửa cơ bản.
– 4: Có 04 chương trình rửa cơ bản.
– 5: Có 05 chương trình rửa cơ bản.
– 6: Có 06 chương trình rửa cơ bản.
– 8: Có 08 chương trình rửa cơ bản.
6. Vị trí thứ 06 ký tự chữ thể hiện máy được tích hơp hệ thống giỏ đựng
– A+B: Giỏ nhựa: cơ bản/ Vario không VS.
– E+F: Giỏ nhựa: Vario VS.
– G+H: Giỏ nhựa: VarioFlex không VS.
– K+L: Giỏ nhựa: VarioFlex có VS.
– C+D: Giỏ kim loại: cơ bản/ Vario không VS.
– F+G: Giỏ kim loại: Vario có VS.
– I+J: Giỏ kim loại VarioFlex không VS.
– M+N: Giỏ kim loại VarioFlex có VS.
– P+Q: Giỏ kim loại VarioFlexPro không VSP.
– T+U: Giỏ kim loại VarioFlexPro có VSP.
Từ thông tin trên mã, bạn có thể biết được hệ thống giỏ đựng thuộc dòng nào. Hãy cùng thực hành thông qua một số mẫu máy rửa bát sau: BOSCH SMS25EI00G, BOSCH SMS63L08EA, BOSCH SMI68MS07E, BOSCH SMS46MI05E, BOSCH SMS68UI02E, BOSCH SMS88TI40M, BOSCH SMS68MI04E, BOSCH SMV68TX06E…
7. Vị trí thứ 07 ký tự chữ thể hiện màu sắc của sản phẩm
– X: Màu không xác định do mặt bảng điều khiển ở cạnh trên.
– B: Đen.
– I: Bạc – Inox.
– M: Nâu – Cafe.
– S: Thép không gỉ.
– W: Màu trắng.
Hình ảnh máy rửa bát Bosch SMI68MS07E
8. Vị trí thứ 08 ký tự số 0, 3, 4,
9. Vị trí thứ 09 ký tự số thể hiện máy rửa bát có được tích hợp công nghệ kết nối không
– 1 + 2 +3 + 4 + 5: Không có kết nối Home Connect.
– 6: Có kết nối Home Connect.
– 7 + 8 + 9: Không có kết nối Home Connect.
10. Vị trí thứ 10 ký tự chữ, thể hiện sản phẩm sản xuất cho thị trường nào
– D: Deutschland.
– E: Europa.
– G: UK.
Đối với những ai ít tiếp xúc với sản phẩm, việc để nhớ tên từng Mã Sản Phẩm của máy rửa bát Bosch dường như không dễ dàng gì. Nhưng với những ai đã từng tiếp xúc với thiết bị, am hiểu về các loại máy rửa bát một cách bài bản thì đều có thể nhớ tên ngay, và chỉ việc đọc mã sản phẩm là đã có thể diễn đạt sản phẩm mà không cần tham khảo trước. Chính là ý đồ của đơn vị phân phối.